Bạn đang có nhu cầu học và thi lấy bằng lái xe ô tô đúng không? Bạn đang băn khoăn không biết có các loại bằng lái xe ô tô nào và mỗi hạng cho phép lái những loại xe gì? Bạn muốn biết mình cần đủ điều kiện gì để có thể thi lấy từng loại bằng lái xe ô tô? Bằng lái nào phù hợp với nhu cầu sử dụng của bạn? Làm cách nào để vượt qua kỳ thi lý thuyết và thực hành một cách dễ dàng?
Nếu đó cũng chính là những thắc mắc của bạn, thì bài viết này sẽ giải đáp tất cả. Bài viết sẽ cung cấp đầy đủ các thông tin về các loại bằng lái xe ô tô, điều kiện, cách thức thi, lệ phí cần đóng, kinh nghiệm và bí quyết để thi đậu ngay từ lần đầu. Hãy cùng theo dõi bài viết để nắm rõ mọi thứ về bằng lái xe ô tô nhé!
Xem thêm: Đăng ký học lái xe cần những thủ tục gì? Hồ sơ như thế nào?
Các loại bằng lái xe ô tô hiện hành tại Việt Nam
Thực tế, tại Việt Nam, bằng lái xe ô tô được chia thành nhiều hạng khác nhau dựa trên dung tích, trọng lượng của xe. Mỗi hạng bằng lái lại có những quy định riêng về độ tuổi và điều kiện sức khỏe để có thể đủ điều kiện thi.
Vậy cụ thể bằng lái xe ô tô được chia làm những hạng nào? Mỗi hạng cho phép lái xe loại nào? Điều kiện thi bằng lái xe từng hạng là gì? Cùng tìm hiểu ngay trong nội dung bên dưới để nắm rõ đầy đủ thông tin nhé
Bằng lái xe ô tô hạng A1
Bằng lái xe ô tô hạng B1 cho phép lái xe ô tô số tự động chở người có số chỗ ngồi không quá 9 chỗ, không kể lái xe. Đây là loại bằng phổ biến nhất để lái ô tô con, xe du lịch.
Độ tuổi tối thiểu để học và thi lấy bằng lái B1 là 18 tuổi. Nếu dưới độ tuổi quy định sẽ không được phép đăng ký.
Học phí cho bằng B1 khoảng 19 – 22 triệu đồng. Thời gian học kéo dài từ 4-6 tháng gồm lý thuyết và thực hành.
Hồ sơ cần chuẩn bị khi đi học bằng B1 gồm:
- Đơn đề nghị học lái xe ô tô
- Bản photo giấy khai sinh
- Giấy khám sức khoẻ
- 4 ảnh 3×4
- Các giấy tờ tùy thân theo quy định
Bạn có thể đăng ký học bằng B1 trực tiếp tại văn phòng của trường dạy lái xe Đồng Tiến hoặc liên hệ qua hotline: 0909-973-861 để được tư vấn và hỗ trợ nhé.
Bằng lái xe ô tô số sàn B2
Bằng lái xe ô tô hạng B2 là loại bằng dành cho người lái xe o tô số sàn, cho phép điều khiển một số loại phương tiện cụ thể như sau:
Theo quy định tại Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, bằng B2 cho phép lái xe:
- Các loại xe tải, xe rơ móc có tải trọng dưới 3.500 kg
- Xe ô tô chở người có số chỗ ngồi dưới 9 chỗ (kể cả chỗ của lái xe)
- Các loại xe số tự động thuộc hạng bằng B1.
Điều kiện để học và thi lấy bằng B2:
- Đủ 18 tuổi trở lên
- Đủ sức khỏe theo quy định
- Học phí khoảng 18 – 23 triệu đồng, thời gian học 4-6 tháng.
Bằng lái xe ô tô tải hạng C
Bằng lái xe tải hạng C là một trong các loại bằng lái xe ô tô tại Việt Nam. Vậy điều kiện học và thi bằng lái xe hạng C như thế nào ?
Theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, bằng C cho phép điều khiển:
- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên
- Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên
- Các loại xe thuộc hạng B1, B2 như ô tô chở người dưới 9 chỗ, ô tô tải dưới 3.500 kg…
Điều kiện để thi lấy bằng C:
- Trên 21 tuổi
- Đủ sức khỏe theo quy định
- Học phí khoảng 24-28 triệu đồng, thời gian học 4-6 tháng
Các loại bằng lái xe ô tô, xe khách – Bằng D
Bằng lái xe hạng D là bằng lái được sử dụng chủ yếu cho các loại xe như: Xe bus, xe khách từ 16 đến 30 chỗ ngồi. Đậy là một trong các loại bằng lái xe hiện đang được sử dụng tại Việt Nam
Theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, bằng D cho phép điều khiển:
- Xe chở từ 10-30 người
- Xe chở dưới 9 người
- Xe tải dưới 3.5 tấn
- Máy kéo kéo rơ moóc dưới 3.5 tấn
- Xe chuyên dùng dưới 3.5 tấn
- Các loại xe thuộc hạng B1, B2
- Xe tải trên 3.5 tấn
- Máy kéo kéo rơ moóc trên 3.5 tấn
Điều kiện thi bằng D:
- Trên 24 tuổi
- Đủ sức khỏe theo quy định
- Có bằng B2 trên 1 năm
Giới thiệu về ý nghĩa của bằng lái xe hạng E
Bằng lái xe hạng E là loại các loại bằng lái xe ô tô, xe chở khách được cấp cho người điều khiển các loại xe chở trên 30 người. Để được học và thi sát hạch cho bằng lái xe hạng E, bạn cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Độ tuổi: Bạn phải đủ 24 tuổi trở lên để được học bằng lái xe hạng E.
- Điều kiện sức khỏe: Bạn cần có sức khỏe tốt, không mắc các bệnh lý về thị lực, tai mũi họng, tim mạch, huyết áp, tiểu đường, bệnh lây truyền qua đường tình dục và các bệnh truyền nhiễm khác.
- Trình độ học vấn: Bạn cần có trình độ tối thiểu là trung học cơ sở hoặc tương đương.
- Kinh nghiệm lái xe: Bạn cần có giấy phép lái xe hạng D hoặc E, và đã sử dụng giấy phép này trong ít nhất 2 năm hoặc có kinh nghiệm lái xe tương đương.
Điều kiện trên đây chỉ là những yêu cầu cơ bản để được học bằng lái xe hạng E. Để biết thêm chi tiết về quy trình học và thi sát hạch bằng lái xe hạng E, bạn nên liên hệ với các trung tâm đào tạo lái xe uy tín và có thâm niên để được tư vấn cụ thể.
Giới thiệu về các loại bằng lái xe ô tô, xe rơ moc hạng F
Bằng lái xe hạng F là một trong những loại bằng lái được cấp cho những người điều khiển xe rơ-moóc. Có 4 loại bằng lái xe hạng F gồm: FB2, FC, FD và FE.
- Bằng FB2: Được phép điều khiển các loại xe rơ moc và các loại xe của bằng B2
- Bằng FC: Được phép điều khiển các loại xe rơ moc và các loại xe của bằng C
- Bằng FD: Được phép điều khiển các loại xe rơ moc và các loại xe của bằng D
- Bằng FE: Được phép điều khiển các loại xe rơ moc và các loại xe của bằng E
Loại xe này thường được sử dụng để chuyên chở hàng hóa từ nơi này đến nơi khác. Để có thể sở hữu bằng lái xe hạng F, người lái phải đáp ứng một số điều kiện cụ thể.
Theo quy định hiện nay tại Việt Nam, người điều khiển xe rơ-moóc hạng F phải đạt các điều kiện sau:
- Tuổi tối thiểu là 24 tuổi trở lên.
- Trình độ học vấn từ trung học cơ sở trở lên.
- Thời gian hành nghề lái xe tối thiểu 3 năm, hoặc 2 năm với bằng lái hạng E.
- Không bị mù màu.
- Không bị liệt hoặc bại liệt cả hai tay.
- Không bị bệnh tim, thần kinh, tim mạch, vận mạch, dị ứng, bệnh liên quan đến thị lực, bệnh nhiễm trùng cấp tính hoặc mãn tính, bệnh viêm gan B hoặc C, bệnh lao phổi hoặc ung thư.
- Có giấy chứng nhận sức khỏe do bác sĩ chuyên khoa phụ trách sức khỏe người lái xe cấp.
- Tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự với mức bảo hiểm tối thiểu là 200 triệu đồng trên một vụ tai nạn.
Để đăng ký thi sát hạch lấy bằng lái xe hạng F, người lái cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau đây:
- Đơn đăng ký sát hạch lái xe theo mẫu quy định.
- Bản sao CMND/CCCD.
- Bản khai thời gian hành nghề lái xe, số km lái xe an toàn theo mẫu quy định.
- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.
- Ảnh chân dung 3×4.
Thời hạn sử dụng của bằng lái xe hạng F là 5 năm kể từ ngày cấp. Sau thời gian này, người lái xe cần phải đăng ký lại và đáp ứng các điều kiện mới để tiếp tục sử dụng bằng lái này.
Tổng kết
Tại Việt Nam, có tổng cộng 9 loại bằng lái xe ô tô được phân loại theo các loại phương tiện vận chuyển khác nhau. Mỗi loại bằng lái đều có điều kiện và yêu cầu khác nhau về độ tuổi, sức khỏe, trình độ đào tạo và kinh nghiệm lái xe.
Bạn có thể lựa chọn cho mình loại bằng lái xe phù hợp với nhu cầu và điều kiện được phép đăng ký học.
Một số bài viết liên quan:
Bằng B1 có lái được xe số sàn không ? Có nên học B1 không ?
Nên học bằng lái xe B1 hay B2 ? Các yếu tố giúp bạn lựa chọn
Độ tuổi học lái xe máy, xe ô tô, xe tải và các xe khác ở Việt Nam