fbpx

Tổng hợp 60 câu hỏi điểm liệt thi lý thuyết lái xe ô tô mới nhất

cac cau hoi diem liet thi ly thuyet lai xe

Một trong những nguy hiểm lớn nhất khi đi thi bằng lái xe ô tô phần lý thuyết chính là trả lời sai đúng các câu hỏi điểm liệt. Không ít học viên đã cảm thấy tiếc nuối vì chỉ làm sai đúng 1 câu điểm liệt mà làm cho phải thi lại lần khác. Các câu hỏi điểm liệt ly thuyết lái xe không phải quá khó, đa phần là các câu dễ nên để sai những câu này thực sự quá tiếc.

Vậy một bộ đề thi có bao nhiêu câu điểm liệt ? Thường thì mỗi đề chỉ có 1 câu mà thôi. Tuy nhiên cũng có bộ có 2 vì vậy bạn cần học kỹ các câu hỏi điểm liệt thi lý thuyết lái xe ô tô B2 ở dưới đây.

Tổng hợp 60 câu hỏi điểm liệt thi lý thuyết lái xe ô tô nhất định phải nắm

Trong 60 câu hỏi điểm liệt thi lý thuyết lái xe ở dưới đây sẽ được phẩn bổ và các bộ đề mỗi đợt thi. Không biết trong đề sẽ có những câu hỏi nào, tuy nhiên chỉ cần bạn sai các câu này thì phần thi lấy bằn lái xe của bạn sẽ dừng lại ngay.

1. Hành vi nào dưới đây bị cấm?

  • A. Đỗ xe trên vỉa hè
  • B. Sử dụng xe đạp trên các đường quốc lộ có tốc độ cao
  • C. Phá hoại (cố ý) biển báo, gương cầu, vạch phân cách
  • D. Sử dụng còi và quay đầu xe trong khu dân cư

2. Có bị nghiêm cấm đưa xe cơ giới, xe máy chuyên dùng không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tham gia giao thông đường bộ không?

  • A. Không bị nghiêm cấm
  • B. Bị nghiêm cấm
  • C. Tùy theo tuyến đường có bị nghiêm cấm
  • D. Tùy theo loại xe có bị nghiêm cấm

3. Khi nào cuộc đua xe được thực hiện?

  • A. Chỉ khi không có người qua lại trên đường phố
  • B. Nếu có sự ủng hộ từ người dân
  • C. Sau khi có sự cấp phép từ cơ quan có thẩm quyền

4. Người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ có thể có chất ma tuý trong cơ thể không?

  • A. Bị cấm
  • B. Không bị cấm
  • C. Không bị cấm, nếu nồng độ chất ma tuý ở mức nhẹ, vẫn có thể tham gia giao thông

5. Có được phép lái xe mô tô, ô tô, máy kéo ngay sau khi uống rượu, bia không?

  • A. Không được phép
  • B. Chỉ nên lái ở tốc độ chậm và quãng đường ngắn
  • C. Chỉ nếu nồng độ cồn trong cơ thể ở mức thấp

Xem thêm: Phần mềm ôn tập lý thuyết lái xe b2 600 câu dành cho máy tính

6. Người lái xe môtô, ô tô, máy kéo trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn thì có bị cấm không?

  • A. Bị nghiêm cấm
  • B. Không bị nghiêm cấm
  • C. Không bị nghiêm cấm, nếu nồng độ cồn trong máu ở mức nhẹ, vẫn có thể lái phương tiện tham gia giao thông

7. Khi sử dụng rượu bia khi điều khiển xe, nếu bị phát hiện, hình phạt như thế nào?

  • A. Chỉ bị nhắc nhở
  • B. Bị xử phạt hành chính hoặc có thể bị xử lý hình sự tùy theo mức độ vi phạm
  • C. Không bị xử lý hình sự

8. Theo Luật phòng chống tác hại của rượu, bia, người nào dưới đây bị cấm sử dụng rượu bia khi tham gia giao thông?

  • A. Người điều khiển: Xe ô tô, xe mô tô, xe đạp, xe gắn máy
  • B. Người ngồi phía sau người điều khiển xe cơ giới, người đi bộ
  • C. Cả trường hợp 1 và 2

9. Hành vi chuyển giao xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cho người không đủ điều kiện điều khiển xe tham gia giao thông có được phép không?

  • A. Chỉ được thực hiện nếu đã được hướng dẫn đầy đủ
  • B. Không được phép
  • C. Có thể phụ thuộc vào từng trường hợp
  • D. Chỉ được phép thực hiện với các thành viên trong gia đình

10. Hành vi lái xe cơ giới vượt quá tốc độ quy định, cướp đường, vượt ẩu có bị cấm không?

  • A. Bị cấm tùy theo từng tình huống
  • B. Không bị cấm
  • C. Bị cấm

Xem thêm: top 5 app học 600 câu lý thuyết tốt nhất hiện nay

11. Khi điều khiển xe trên đường, người lái xe cần duyệt nhận và bảo đảm tốc độ phương tiện như thế nào?

  • A. Chỉ vượt quá tốc độ tối đa được phép khi đường trống
  • B. Chỉ vượt quá tốc độ tối đa cho phép vào ban đêm
  • C. Không vượt quá tốc độ tối đa cho phép

12. Khi phương tiện giao thông di chuyển với tốc độ thấp hơn phương tiện khác, bạn phải đi như thế nào?

  • A. Đi về phía bên trái
  • B. Đi về phía bên phải
  • C. Đi ở giữa

13. Trên đường có nhiều làn đường, khi lái phương tiện với tốc độ chậm, bạn phải chọn làn đường nào?

  • A. Đi ở làn bên phải nằm phía trong cùng
  • B. Đi ở làn bên trái nhất
  • C. Đi ở giữa các làn đường
  • D. Đi ở bất kỳ làn nào, nhưng phải bật đèn cảnh báo nguy hiểm để thông báo cho các phương tiện khác

14. Hành vi vượt xe tại các vị trí có tầm nhìn hạn chế, đường vòng, đầu dốc có bị cấm không?

  • A. Không bị cấm
  • B. Không bị cấm khi tình huống rất cấp bách
  • C. Bị cấm
  • D. Không bị cấm khi tình huống khẩn cấp

15. Việc lắp đặt, sử dụng còi, đèn không đúng theo thiết kế của nhà sản xuất cho từng loại xe cơ giới có được phép không?

A. Được phép

B. Không được phép

C. Được phép tùy từng trường hợp

16. Về việc sản xuất, mua bán, sử dụng biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng, Luật Giao thông đường bộ quy định như thế nào?

A. Được phép sản xuất, sử dụng khi bị mất biển số

B. Được phép mua bán, sử dụng khi bị mất biển số

C. Nghiêm cấm sản xuất, mua bán, sử dụng trái phép

17. Người lái xe không được vượt xe khác trong trường hợp nào sau đây?

A. Trên cầu hẹp có một làn xe. Tại nơi đường giao nhau, đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; xe ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ

B. Trên cầu có hai làn xe trở lên; nơi đường bộ giao nhau không cùng mức với đường sắt; xe ưu tiên đang đi phía trước nhưng không phát tín hiệu ưu tiên

C. Trên đường có 2 làn đường được chia bằng vạch đứt

18. Tại những phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, đường cao tốc, đường hẹp, đường dốc, tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, bạn có được quay đầu xe hay không?

A. Được phép

B. Không được phép

C. Tùy từng tình huống

19. Người lái xe không được quay đầu xe trong những tình huống nào dưới đây?

A. Ở phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên cầu, đầu cầu, đường cao tốc, đường hẹp, đường dốc, tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt

B. Ở phía trước hoặc phía sau của phần đường dành cho người đi bộ qua đường, trên đường quốc lộ, tại nơi đường bộ giao nhau không cùng mức với đường sắt

C. Cả trường hợp 1 và trường hợp 2

20. Người điều khiển phương tiện giao thông trên đường phố có được dừng xe, đỗ xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước hay không?

A. Được dừng xe, đỗ xe trong trường hợp cần thiết

B. Không được dừng xe, đỗ xe

C. Được dừng xe, nhưng không được đỗ xe

21. Người điều khiển xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy có được phép sử dụng xe để kéo hoặc đẩy các phương tiện khác khi tham gia giao thông không?

A. Được phép

B. Nếu phương tiện được kéo, đẩy có trọng lượng nhỏ hơn phương tiện của mình

C. Tùy trường hợp

D. Không được phép

22. Khi điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, những hành vi nào không được phép?

A. Buông cả hai tay; sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác; sử dụng chân chống của xe chạm xuống đường khi xe đang chạy

B. Buông một tay; sử dụng xe để chở người hoặc hàng hoá; để chân chạm xuống đất khi khởi hành

C. Đội mũ bảo hiểm; chạy xe đúng tốc độ quy định và tuân theo quy tắc giao thông đường bộ

D. Chở người ngồi sau dưới 16 tuổi

23. Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được mang, vác vật cồng kềnh hay không?

A. Được mang, vác tùy theo tình huống cụ thể

B. Không được mang, vác

C. Được mang, vác nhưng phải đảm bảo an toàn

D. Được mang vác tùy theo sức khỏe của bản thân

24. Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được bám, kéo hoặc đẩy các phương tiện khác không?

A. Được phép

B. Được bám trong trường hợp phương tiện của mình bị hỏng

C. Được kéo, đẩy trong trường hợp phương tiện khác bị hỏng

D. Không được phép

25. Người ngồi trên xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được sử dụng ô khi trời mưa hay không?

A. Được sử dụng

B. Chỉ người ngồi sau được sử dụng

C. Không được sử dụng

D. Được sử dụng nếu không có áo mưa

26. Khi đang lên dốc, người ngồi trên xe mô tô có được phép kéo người đang điều khiển xe đạp cùng hướng hay không?

A. Chỉ được phép nếu cả hai đội mũ bảo hiểm

B. Không được phép

C. Chỉ được phép trên đoạn đường vắng

D. Chỉ được phép nếu người đi xe đạp đã quá mệt

27. Hành vi sử dụng xe mô tô để kéo, đẩy xe mô tô khác hết xăng đến trạm mua xăng có được phép không?

A. Chỉ được kéo nếu đã thấy trạm xăng

B. Chỉ được thực hiện trên đường vắng

C. Không được phép

28. Hành vi vận chuyển đồ vật cồng kềnh bằng xe mô tô, xe gắn máy khi tham gia giao thông có được phép không?

A. Không được vận chuyển

B. Chỉ được vận chuyển nếu đã chằng buộc cẩn thận

C. Chỉ được vận chuyển nếu khoảng cách về nhà ngắn hơn 2 km

29. Trên đường giao thông, khi hiệu lệnh của người điều khiển giao thông trái với hiệu lệnh của đèn hoặc biển báo hiệu đường bộ, người tham gia giao thông phải tuân theo hiệu lệnh nào?

A. Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông

B. Hiệu lệnh của đèn điều khiển giao thôn

C. Hiệu lệnh của biển báo hiệu đường bộ

D. Theo quyết định của người tham gia giao thông nhưng phải đảm bảo an toàn

31. Người lái xe phải làm gì khi quay đầu xe trên cầu, đường ngầm hay khu vực đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt?

A. Không được phép quay đầu xe

B. Lợi dụng chỗ rộng và phải có người làm tín hiệu sau xe để đảm bảo an toàn

C. Lợi dụng chỗ rộng có thể quay đầu xe để đảm bảo an toàn

32. Trên đoạn đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt, cầu đường bộ đi chung với đường sắt, loại phương tiện nào được quyền ưu tiên đi trước?

A. Phương tiện nào bên phải không vướng

B. Phương tiện nào ra tín hiệu xin đường trước

C. Phương tiện giao thông đường sắt

33. Người lái xe phải làm gì khi điều khiển xe vào đường cao tốc?

A. Phải có tín hiệu xin vào và phải nhường đường cho xe đang chạy trên đường; khi thấy an toàn mới cho xe nhập vào dòng xe ở làn đường sát mép ngoài; nếu có làn đường tăng tốc thì phải cho xe chạy trên làn đường đó trước khi vào làn đường của đường cao tốc

B. Phải có tín hiệu xin vào và phải nhanh chóng vượt xe đang chạy trên đường để nhập vào dòng xe ở làn đường sát mép ngoài; nếu có làn đường tăng tốc thì phải cho xe chạy qua làn đường đó trước khi vào làn đường của đường cao tốc

34. Người ngồi trên xe mô tô 2 bánh, xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách khi nào?

A. Khi tham gia giao thông đường bộ

B. Chỉ khi đi trên đường chuyên dùng hoặc đường cao tốc

C. Khi tham gia giao thông trên đường tỉnh lộ hoặc quốc lộ

35. Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy có được đi xe dàn hàng ngang; đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác; sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính) hay không?

A. Được phép nhưng phải đảm bảo an toàn

B. Không được phép

C. Được phép tùy theo tình huống và điều kiện cụ thể

36. Khi gặp một đoàn xe, một đoàn xe tang hoặc gặp một đoàn người có tổ chức theo đội ngũ, người lái xe phải xử lý như thế nào?

A. Từ từ đi cắt qua đoàn người, đoàn xe

B. Không được cắt ngang qua đoàn người, đoàn xe

C. Báo hiệu từ từ cho xe đi cắt qua để đảm bảo an toàn

37. Khi lái xe trên đường vắng mà cảm thấy buồn ngủ, người lái xe nên xử lý như thế nào cho phù hợp?

A. Tăng tốc độ kết hợp với nghe nhạc và tiếp tục đi

B. Quan sát, dừng xe tại nơi quy định; nghỉ cho đến khi hết buồn ngủ và tiếp tục đi

C. Sử dụng một ít rượu và bia để hết buồn ngủ và tiếp tục đi

38. Trên đường cao tốc, người lái xe xử lý như thế nào khi đã vượt quá lối ra của đường định rẽ?

A. Quay xe, chạy trên lề đường bên phải và rẽ khỏi đường cao tốc

B. Lùi xe sát lề đường bên phải và rẽ khỏi đường cao tốc

C. Tiếp tục chạy đến lối ra tiếp theo

39. Tại các điểm giao cắt giữa đường bộ và đường sắt, quyền ưu tiên thuộc về loại phương tiện nào dưới đây?

A. Xe cứu hỏa

B. Xe cứu thương

C. Phương tiện giao thông đường sắt

D. Ô tô, mô tô và xe máy chuyên dùng

40. Trên đoạn đường bộ giao nhau đồng mức với đường sắt, người không có nhiệm vụ có được tự ý mở chắn đường ngang khi chắn đã đóng hay không?

A. Không được phép

B. Được phép nhưng phải đảm bảo an toàn

C. Được phép tùy từng hoàn cảnh và điều kiện cụ thể

41. Khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông, những hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?

A. Thay đổi tốc độ của xe trên đường bộ

B. Thay đổi tay số của xe trên đường bộ

C. Lạng lách, đánh võng trên đường bộ

42. Khi xe ô tô, mô tô đến gần vị trí giao nhau giữa đường bộ và đường sắt không có rào chắn, khi đèn tín hiệu màu đỏ đã bật sáng hoặc khi có tiếng chuông báo hiệu, người lái xe xử lý như thế nào?

A. Giảm tốc độ cho xe vượt qua đường sắt

B. Nhanh chóng cho xe vượt qua đường sắt trước khi tàu hỏa tới

C. Giảm tốc độ cho xe vượt qua đường sắt trước khi tàu hỏa tới

D. Cho xe dừng ngay lại và giữ khoảng cách tối thiểu 5 mét tính từ ray gần nhất

43. Người lái xe phải xử lý như thế nào khi quan sát phía trước thấy người đi bộ đang sang đường tại nơi có vạch đường dành cho người đi bộ để đảm bảo an toàn?

A. Giảm tốc độ, đi từ từ để vượt qua trước người đi bộ

B. Giảm tốc độ, có thể dừng lại nếu cần thiết trước vạch dừng xe để nhường đường cho người đi bộ qua đường

C. Tăng tốc độ để vượt qua trước người đi bộ

44. Khi muốn lùi xe nhưng không quan sát được phía sau, cần làm gì để đảm bảo an toàn?

A. Phải lùi thật chậm

B. Có thể được lùi xe nhưng phải mở cửa xe

C. Không được lùi xe

D. Bấm còi 3 lần liên tiếp trước khi lùi

45. Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người điều khiển phương tiện cơ giới có được dừng đỗ xe trên phần đường xe chạy hay không?

A. Được dừng, đỗ

B. Không được dừng, đỗ

C. Được dừng, đỗ nhưng phải đảm bảo an toàn

46. Người lái xe cố tình không phân biệt làn đường, vạch phân làn, phóng nhanh, vượt ẩu, vượt đèn đỏ, đi vào đường cấm, đường một chiều được coi là hành vi nào trong các hành vi dưới đây?

A. Là bình thường

B. Là thiếu văn hóa giao thông

C. Là có văn hóa giao thông

47. Hành vi bỏ trốn sau khi gây tai nạn để trốn tránh trách nhiệm hoặc khi có điều kiện mà cố ý không cứu giúp người bị tai nạn giao thông có bị nghiêm cấm hay không?

A. Không bị nghiêm cấm

B. Nghiêm cấm tùy từng trường hợp cụ thể

C. Bị nghiêm cấm

48. Khi xảy ra tai nạn giao thông, những hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?

A. Xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, tài sản của người bị nạn và người gây tai nạn.

B. Bỏ trốn sau khi gây ra tai nạn để trốn tránh trách nhiệm

C. Cả ý 1 và ý 2

49. Khi xảy ra tai nạn giao thông, những hành vi nào dưới đây bị nghiêm cấm?

A. Xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, tài sản của người bị nạn và người gây tai nạn

B. Sơ cứu người bị nạn khi cơ quan có thẩm quyền chưa cho phép

C. Sơ cứu người gây tai nạn khi cơ quan có thẩm quyền chưa cho phép

50. Khi lái xe mô tô tay ga xuống đường dốc dài và dốc cao, người lái cần thực hiện những hành động nào để đảm bảo an toàn?

A. Giữ tay ga ở mức độ thích hợp, sử dụng cả phanh trước và phanh sau để giảm tốc độ.

B. Thả hết tay ga, tắt động cơ, sử dụng cả phanh trước và phanh sau để giảm tốc độ.

C. Sử dụng phanh trước để giảm tốc độ, kết hợp với việc tắt chìa khóa điện của xe.

51. Khi điều khiển ô tô xuống dốc cao, người lái cần thực hiện những hành động nào để đảm bảo an toàn?

A. Tăng số cao, thả bàn đạp ga ở mức thích hợp, kết hợp với phanh chân để kiểm soát tốc độ.

B. Chuyển xuống số thấp, thả bàn đạp ga ở mức thích hợp, kết hợp với phanh chân để kiểm soát tốc độ.

C. Chuyển xuống số không (0), thả bàn đạp ga ở mức thích hợp, kết hợp với phanh chân để kiểm soát tốc độ.

52. Khi điều khiển xe qua đường sắt, người lái cần thực hiện những hành động nào để đảm bảo an toàn?

A. Khi có chuông báo hoặc thanh chắn đã hạ xuống, tạm dừng xe đúng khoảng cách an toàn, kéo phanh tay nếu đường dốc hoặc thời gian chờ dài.

B. Khi không có chuông báo hoặc thanh chắn không hạ xuống, quan sát nếu đủ điều kiện an toàn thì về số thấp, tăng ga nhẹ và không thay đổi số trong quá trình vượt qua đường sắt để tránh tình huống động cơ tắt máy cho xe vượt qua.

C. Cả ý 1 và ý 2.

53. Để giảm tốc độ khi ô tô đi xuống đường dốc dài, người lái xe phải thực hiện những hành động nào để đảm bảo an toàn?

A. Thả bàn đạp ga, đạp ly hợp hết hành trình, đạp mạnh phanh chân để giảm tốc độ.

B. Chuyển xuống số thấp phù hợp, thả bàn đạp ga, kết hợp đạp phanh chân với mức độ thích hợp, để giảm tốc độ.

C. Thả bàn đạp ga, tăng lên số cao, đạp phanh chân với mức độ thích hợp để giảm tốc độ.

54. Khi đã đỗ xe ô tô sát lề đường bên phải, người lái xe phải thực hiện những hành động nào khi mở cửa để đảm bảo an toàn?

A. Quan sát tình hình giao thông phía trước và sau, mở cửa một góc nhỏ, nếu đảm bảo an toàn thì mở cửa ở mức cần thiết để xuống xe.

B. Mở cửa và quan sát tình hình giao thông phía trước, nếu đảm bảo an toàn thì mở cửa ở mức cần thiết để xuống xe.

C. Mở cửa hết hành trình và nhanh chóng ra khỏi xe.

55. Khi điều khiển ô tô có hộp số tự động đi trên đường trơn trượt, lầy lội hoặc xuống dốc cao và dài, người lái xe để cần số ở vị trí nào để đảm bảo an toàn?

A. Về số thấp, kết hợp phanh chân để giảm tốc độ.

B. Giữ nguyên tay số D, kết hợp phanh tay để giảm tốc độ.

C. Về số N (số 0), kết hợp phanh chân để giảm tốc độ.

56. Khi tầm nhìn bị hạn chế bởi sương mù hoặc mưa to, người lái xe phải thực hiện những hành động nào?

A. Tăng tốc độ, tiến sát xe trước đó, và dựa vào đèn hậu để định hướng.

B. Giảm tốc độ, giữ khoảng cách an toàn với xe phía trước, bật đèn sương mù và đèn chiếu gần.

C. Tăng tốc độ, bật đèn pha để vượt qua xe chạy trước.

57. Người lái xe được phép dừng hoặc đỗ xe trên làn dừng khẩn cấp của đường cao tốc trong trường hợp nào dưới đây?

A. Xe gặp sự cố, tai nạn, hoặc tình huống khẩn cấp không thể di chuyển bình thường.

B. Để nghỉ ngơi, đi vệ sinh, chụp ảnh, làm việc riêng.

C. Cả ý 1 và ý 2.

58. Khi lái ô tô xuống đường dốc dài và dốc cao với hộp số tự động, người lái cần thực hiện những hành động nào để đảm bảo an toàn?

A. Thả bàn đạp ga, chuyển xuống số thấp (sử dụng số L hoặc 1, 2), đạp phanh chân với mức độ thích hợp để giảm tốc độ.

B. Thả bàn đạp ga, chuyển xuống số không (N), đạp phanh chân và kéo phanh tay để giảm tốc độ.

59. Khi chuyển từ đường nhánh ra đường chính, người lái xe cần thực hiện thao tác nào để tuân thủ quy tắc giao thông?

A. Giảm tốc độ, nhường đường cho xe trên đường chính từ bất kỳ hướng nào tới.

B. Nháy đèn, bấm còi để xe trên đường chính biết và tăng tốc để xe đi ra đường chính.

C. Quan sát xe đang đi trên đường chính, nếu xe đó lớn hơn thì nhường đường, nếu nhỏ hơn thì tăng tốc độ để đi ra đường chính.

60. Khi lái xe mô tô hoặc ô tô và cần sử dụng điện thoại để nhắn tin hoặc gọi điện, người lái xe cần thực hiện như thế nào trong các tình huống sau?

A. Giảm tốc độ để đảm bảo an toàn với xe phía trước, sau đó sử dụng điện thoại để liên lạc.

B. Giảm tốc độ để dừng xe ở nơi cho phép, sau đó sử dụng điện thoại để liên lạc.

C. Tăng tốc độ để cách xa xe phía sau, sau đó sử dụng điện thoại để liên lạc.

Tổng kết

Ngoài bài viết này thì khi bạn đăng ký học bằng lái xe ô tô các hạng ở trường Đồng Tiến sẽ được nhận một bộ tài liệu có ghi rõ các câu hỏi điểm liệt thi lý thuyết lái xe nữa nhé. Bạn chỉ cần ôn luyện theo tập tài liệu đó là đảm bảo sẽ vượt qua phần thi lý thuyết lái xe một cách dễ dàng.

Nếu thấy bài viết hay hãy chia sẻ để nhiều bạn cũng tìm hiểu nữa nhé. Đồng Tiến luôn đồng hành cung các học viên trên chặng đường lấy bằng lái xe ô tô tại Tp.HCM 

5/5 - (1 bình chọn)